Đắk Nông - Một số kết quả về đánh giá nhu cầu và mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê năm 2023

10/06/2024 - 02:34 PM
Điều tra nhu cầu và mức độ hài lòng của ngýời sử dụng thông tin thống kê là cuộc điều tra được tiến hành trên phạm vi cả nước với quy mô mẫu được chọn theo phương pháp chuyên gia. Tại tỉnh Đắk Nông, với sự triển khai nghiêm túc, đồng bộ đã mang lại những hiệu quả tích cực, theo đó cung cấp một bức tranh khái quát về tình hình sử dụng thông tin thống kê của người dùng tin trên địa bàn tỉnh Đắk Nông hiện nay. Những đánh giá về chất lượng sản xuất thông tin và phổ biến thông tin thống kê sẽ giúp ngành Thống kê biết được nhu cầu, mong đợi của người sử dụng thông tin đối với những thông tin mà ngành Thống kê sẽ biên soạn, phổ biến, cung cấp trong thời gian tới. Các ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra trong việc phổ biến thông tin của ngành Thống kê có ý nghĩa quan trọng, giúp cho Ngành có thêm cõ sở để hoàn thiện chính sách, kế hoạch sản xuất và phổ biến thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng tin.
 
Điu tra nhu cu và mc đ hài lòng ca ngưi s dng thông tin thng kê năm 2023 trên đa bàn tnh Đk Nông đưc trin khai vi 200 đi tưng điu tra các đơn v, như: Tnh y, HĐND, UBND, Đoàn Đi biu Quc hi ca tnh; Lãnh đo và công chc S, ngành; Lãnh đo Huyn y/Thành y, lãnh đo HĐND, UBND cp huyn; các phòng ban cp huyn; cơ quan thông tin đi chúng trên đa bàn tnh; doanh nghip và các nhà đu tư thuc các loi hình kinh tế; các trưng cao đng, trung cp và dy ngh; các đi tưng khác.

 
Trong tng s 200 ngưi thuc đi tưng tr li phiếu điu tra, xét theo gii tính, có 137 nam, chiếm 68,5% và 63 n, chiếm 31,5%. Trong đó, s ngưi dưi 36 tui chiếm 14,0%; t 36-50 tui chiếm 71,0% và trên 50 tui chiếm 15,0%. Xét theo ngh nghip, có 142 đi tưng là công chc, viên chc; 20 đi tưng là giáo viên, ging viên; 25 đi tưng là doanh nhân, nhà đu tư; 09 đi tưng là nhà báo; 04 đi tưng thuc ngh nghip khác.
 
Theo v trí công tác: Có 6 phiếu dành cho Lãnh đo B, ngành và cp tnh, chiếm 3,0%; Lãnh đo Cc, V, Vin và cp S 21 phiếu, chiếm 10,5%; Lãnh đo cp huyn 8 phiếu, chiếm 4,0%; Lãnh đo cp phòng 57 phiếu, chiếm 28,5%: Lãnh đo các doanh nghip 25 phiếu, chiếm 12,5%; v trí khác 83 phiếu, chiếm 41,5%.
Kết qu tình hình s dng thông tin thng kê
Tình hình s dng thông tin ca ngành Thng kê
 
100% đi tưng điu tra khi đưc hi v tình hình s dng thông tin ca ngành Thng kê thi gian qua đu tr li phiếu, trong đó: 6,5% ngưi tr li chưa s dng; 92,0% ngưi đã s dng và 1,5% ngưi không nh đã s dng hay chưa.
 
T l ngưi đã s dng thông tin ca ngành Thng kê cao nht nhóm đi tưng nhà báo vi 100% là s dng thông tin thng kê; công chc, viên chc vi 98,6%; nhóm giáo viên, ging viên vi 75,0%; nhóm doanh nhân, nhà đu tư 72,0%; nhóm ngh nghip khác vi 50%. Xét theo v trí công tác, nhóm lãnh đo B, ngành và cp tnh; nhóm lãnh đo Cc, V, Vin và cp S; nhóm lãnh đo cp huyn và lãnh đo cp phòng là 100%; lãnh đo doanh nghip là 72% và các v trí khác là 89,2%.
 
Trong s 8% đi tưng tr li chưa s dng thông tin thng kê, có 38% là do chưa biết; 61,5% là lý do khác; 7,7% do có ngun s liu khác và 7,7% là do không tiếp cn đưc.
 
Tn sut s dng thông tin ngành Thng kê
 
Trong s 92% ngưi đã s dng thông tin ca ngành Thng kê, có 58,15% ngưi tr li khi cn thì s dng, không theo đnh k thưng xuyên; có 14,13% ngưi tr li theo nhu cu hàng tháng; 10,33% ngưi tr li s dng theo nhu cu hàng quý; 8,15% ngưi tr li s dng theo nhu cu hàng năm; 6% ngưi tr li s dng hàng tun và 3,33% ngưi tr li s dng hàng ngày.
 
Mc đích s dng thông tin thng kê
 
Trong s 92% ngưi đã s dng thông tin thng kê, có 81,5% ngưi cho biết s dng vào vic xây dng chiến lưc, kế hoch và phân tích đánh giá vĩ mô, tp trung nhóm công chc, viên chc lãnh đo cp phòng và v trí khác; 12,5% ngưi s dng s liu thng kê cho mc đích xây dng chiến lưc, kế hoch kinh doanh ca cơ s sn xut, doanh nghip, h gia đình, tp trung nhóm doanh nhân, nhà đu tư; 20,1% ngưi s dng thông tin thng kê cho mc đích nghiên cu khoa hc, ging dy, tp trung nhóm công chc, viên chc, giáo viên, ging viên; 4,9% ngưi cho biết s dng s liu vào các mc đích khác, tt c đu là các nhà báo.
 
Ngun cung cp thông tin thng kê
 
Trong s nhng ngưi đã s dng thông tin ca ngành Thng kê, có 94,0% ngưi tr li đưc ngành Thng kê cung cp (16,8% hoàn toàn do ngành Thng kê cung cp và 77,2% ch yếu do ngành Thng kê cung cp); 6,0% s ngưi còn li ch yếu t tìm kiếm thông tin thng kê bng các ngun khác đ s dng. T l ngưi tr li đưc ngành Thng kê cung cp phân theo ngh nghip: nhóm công chc, viên chc là 95,7%; nhóm giáo viên, ging viên là 80,0%; nhóm doanh nhân, nhà đu tư 88,9%; nhà báo và ngh nghip khác là 100%.
Mt s đánh giá v hot đng ph biến thông tin thông tin thng kê và v thông tin thng kê
Kh năng tiếp cn thông tin thng kê ca ngành Thng kê và s hài lòng ca ngưi dùng tin
 
Trong s nhng ngưi đã s dng thông tin ca ngành Thng kê, có 47,8% s ngưi cho là ngun thông tin thng kê tiếp cn d dàng; 48,9% ngưi đánh giá tiếp cn tương đi d dàng; 1,6% ngưi cho rng tiếp cn ngun thông tin khó khăn và 1,6% ngưi tr li không biết.
 
Trong s nhng ngưi đã s dng thông tin ca ngành Thng kê, có 47,3% ngưi tr li hài lòng; 51,1% ngưi tr li tương đi hài lòng và ch có 1,6% ngưi tr li chưa hài lòng v thông tin thng kê.
 
Đánh giá v thông tin thng kê
 
V tác dng ca thông tin thng kê: Có 54,3% ngưi cho rng thông tin thng kê rt có tác dng; 44,6% cho rng có tác dng và 1,1% cho rng ít có tác dng; không có ngưi đánh giá thông tin thng kê là không có tác dng.
 
V tính kp thi ca thông tin thng kê: 34,1% cho rng thông tin thng kê rt kp thi; 60,5% cho rng tương đi kp thi; 4,3% cho rng chưa kp thi và 1,1% đi tưng đã tr li không biết.
 
V tính đy đ ca thông tin thng kê do ngành Thng kê ph biến, cung cp: 37,5% ngưi tr li thông tin thng kê là đy đ; 56,5% ngưi tr li tương đi đy đ; 3,8% ngưi tr li chưa đy đ và 2,2% ngưi tr li không biết.
 
V đ tin cy ca thông tin thng kê: có 92% s ngưi đưa ra ý kiến đánh giá, trong đó: s ngưi cho rng thông tin thng kê là tin cy chiếm 52,2%, ch yếu nhóm đi tưng công chc, viên chc (chiếm 78,1%); s ngưi cho rng thông tin thng kê là tương đi tin cy chiếm 47,3%, cũng ch yếu rơi vào nhóm công chc, viên chc (chiếm 73,6%); ch có 0,5% s ngưi cho rng thông tin thng kê là ít tin cy.
Đánh giá v mt s sn phm thông tin thng kê ch yếu ca tnh Đk Nông
Kết qu v mc đ biết v Báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng: Trong s 92% ngưi tr li đã s dng thông tin thng kê, có 70,1% ngưi tr li có biết v báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng, 29,9% ngưi tr li không biết; trong đó t l biết v báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng cao nhóm nhà báo và nhóm công chc, viên chc (nhóm nhà báo là 77,8%; nhóm công chc, viên chc là 75,0%).
 
Mc đ hài lòng đi vi Báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng: Đđánh giá v mc đ hài lòng ca ngưi s dng thông tin đi vi sn phm thng kê ch yếu, các đi tưng điu tra đưc phng vn bng câu hi đnh tính vi 3 mc đ: Hài lòng, tương đi hài lòng và chưa hài lòng; trong s nhng ngưi biết v báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng có 53,9% ngưi tr li hài lòng vi báo cáo này; 45,3% ngưi tr li tương đi hài lòng là 0,8% ngưi tr li chưa hài lòng.
 
Mc đ biết v Niên giám thng kê: Trong s nhng ngưi tr li đã s dng thông tin thng kê, có 87,0% ngưi tr li có biết v Niên giám thng kê, 13,0% ngưi tr li không biết. Mc đ hài lòng đi vi Niên giám thng kê: Có 48,8% ngưi tr li hài lòng; 50,6% ngưi tr li tương đi hài lòng và 0,6% ngưi tr li chưa hài lòng.
Trin vng s dng thông tin thng kê và nhu cu/mong đi ca ngưi dùng tin
Vi mc đích tìm hiu nhu cu/mong đi v thông tin thng kê ca các đi tưng s dng đ có cơ s xây dng chính sách, kế hoch tiếp tc nâng cao cht lưng s liu thng kê và hot đng ph biến thông tin thng kê, cuc điu tra này đã tiến hành phng vn các đi tưng điu tra v trin vng s dng thông tin thng kê trong thi gian ti. Kết qu điu tra trên đa bàn tnh Đk Nông cho biết, khi đưc hi v trin vng s dng thông tin/s liu thng kê ca ngành Thng kê cung cp/ph biến trong thi gian ti, có 90,5% s ngưi tr li khng đnh trong thi gian ti chc chn s s dng s liu ca ngành Thng kê, 7,0% s ngưi tr li chưa khng đnh có s dng hay không và 2,5% tr li trong thi gian ti s không s dng s liu thng kê.
 
Kết qu điu tra v dng thông tin, sn phm thng kê ưu dùng trong thi gian ti: Trong s 90,5% ngưi khng đnh s s dng thông tin thng kê trong thi gian ti, có 33,7% tr li mun đưc s dng s liu vi mô; 75,7% mong mun đưc s dng s liu đã tng hp dưi dng các bng biu thng kê và 60,2% yêu cu đưc s dng các báo cáo phân tích thng kê có c li văn phân tích, hình nh và s liu. Như vy, phn ln ngưi dùng tin ưa chung nhng sn phm thng kê dưi dng s liu tng hp đã qua xđưc thiết kế thành các bng biu thng kê cùng vi các báo cáo có c li văn phân tích, hình nh và s liu./.
 
 Gia Linh

Các bài viết khác
Liên kết website
Liên kết website
Thăm dò ý kiến

Đánh giá khách quan của bạn về thông tin chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!

Top