Quy mô và cơ cấu dân số Việt Nam qua kết quả Điều tra biến động dân số năm 2021

09/03/2023 - 09:42 AM

Điu tra biến đng dân s là cuc điu tra chn mu đưc tiến hành hàng năm nhm thu thp các thông tin v dân s, tình hình biến đng dân s (sinh, chết di cư) cũng như thông tin cơ bn v tình hình s dng các bin pháp tránh thai no, phá thai… Nhng kết qu t cuc điu tra biến đng dân s năm 2021 đã cho thy, nhng nét cơ bn v tình hình dân s Vit Nam vào thi đim 01/4/2021 vi nhng du n cơ bn. Dưi đây là mt s kết qu ch yếu v quy mô cơ cu dân s Vit Nam qua kết qu ca cuc điu tra này.

 
V quy mô dân s: Tng s dân ca Vit Nam vào thi đim 0 gi ngày 01/4/2021 là 98,3 triu ngưi. Trong đó, dân s nam là 48,7 triu ngưi, chiếm 49,6%; dân s n là 49,5 triu ngưi, chiếm 50,4%. Vit Nam là quc gia đông dân th ba trong khu vc Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a Phi-li-pin) th 15 trên thế gii.

T l tăng dân s năm 2021 so vi năm 2020 là 1,11%, tương đương khong 1 triu ngưi, duy trì mc tăng bình quân trong nhiu năm qua.

Mt đ dân s: Mt đ dân s ca Vit Nam là 297 ngưi/km2, tăng 4 ngưi/km2 so vi năm 2020. Vi kết qu này, Vit Nam là quc gia mt đ dân s đng th ba trong khu vc Đông Nam Á, sau Phi-li-pin (365,3 ngưi/km2)Xin-ga-po (7.908 ngưi/km2).

Đng bng sông Hng Đông Nam B là hai vùng mt đ dân s cao nht toàn quc, tương ng là 1.084 ngưi/km2 795 ngưi/km2. Đây là nhng vùng bao gm hai đa phương đông dân nht c nưc, trong đó Hà Ni thuc vùng Đng bng sông Hng vi mt đ dân s là 2.483 ngưi/km2 thành ph H Chí Minh thuc vùng Đông Nam B vi mt đ dân s là 4.497 ngưi/km2. Trung du min núi phía Bc Tây Nguyên là hai vùng mt đ dân s thp nht, tương ng là 135 ngưi/km2 110 ngưi/km2. Tnh Lai Châu mt đ dân s thp nht c nưc vi 53 ngưi/km2, tiếp theo là Kon Tum vi mt đ dân s là 59 ngưi/km2.

Quy mô h: Vào thi đim 0 gi ngày 01/4/2021, c nưc gn 27,2 triu h dân cư, 10,5 triu h sinh sng khu vc thành th (chiếm 38,7%) 16,7 triu h khu vc nông thôn (chiếm 61,3%). Quy mô h bình quân c nưc là 3,5 ngưi/h. Khu vc nông thônquy mô bình quân h là 3,6 ngưi/h, cao hơn khu vc thành th 0,2 ngưi/h.

Trung du min núi phía Bc s ngưi bình quân mt h ln nht c nưc (3,9 ngưi/h); Đông Nam B s ngưi bình quân mt h thp nht c nưc (3,3 ngưi/h).

Quy mô h bình quân ph biến trên c nưc là t 2 đến 4 ngưi/h, chiếm 65,0% tng s h. T l h ch mt ngưi (h đc thân) tăng so vi năm 2020 (năm 2020: 10,4%, năm 2021: 11,3%), trong đó t l h đc thân khu vc thành th cao hơn so vi khu vc nông thôn (13,4% so vi 9,9%). Đông Nam B Đng bng sông Hng là hai vùng t l h đc thân cao nht, tương ng là 14,2% 12,5%.

T l h t 5 ngưi tr lên xu hưng gim (2019: 25,1%, năm 2020: 24,3%, năm 2021: 23,7%). Trong đó, Trung du min núi phía Bc Tây Nguyên là hai vùng t l h t 5 ngưi tr lên cao nht c nưc, tương ng là 31,3% 26,0%. Đây là hai vùng tp trung nhiu ngưi dân tc thiu s, tp quán sinh sng theo gia đình nhiu thế h mc sinh cao nên nhiu h đông ngưi.

T s gii tính: Đây là ch tiêu quan trng khi xem xét v cu trúc dân s theo gii tính. T s gii tính ca dân s đưc tính bng dân s nam trên 100 dân s n. Kết qu Điu tra biến đng dân s năm 2021 cho thy, t s gii tính ca dân s Vit Nam là 98,4 nam/100 n, trong đó, t s gii tính khu vc thành th là 96,7 nam/100 n, khu vc nông thôn là 99,4 nam/100 n.

Các phân tích cho thy, s khác bit đáng k v t s gii tính gia các vùng kinh tế - xã hi. Trong đó, Tây Nguyên là vùng t s gii tính cao nht c nưc, vi 102,0 nam/100 n; trong khi đó, Đng bng sông Hng là vùng t s gii tính thp nht, 96,9 nam/100 n. T s gii tính theo vùng, min ngoài chu nh hưng bi các yếu t t nhiên như sinh, chết, còn chu nh hưng mnh bi yếu t di cư.

V phân b dân cư

Khu vc thành th nông thôn: Theo kết qu Điu tra biến đng dân s 2021, dân s thành th là 36,6 triu ngưi, chiếm 37,3% tng dân s c nưc, dân s nông thôn là 61,6 triu ngưi, chiếm 62,7%. So vi Tng điu tra dân s năm 2019, dân s thành th ca c nưc tăng 3,5 triu ngưi (36,6 triu ngưi so vi 33,1 triu ngưi), dân s nông thôn gim 1,5 triu ngưi (61,6 triu ngưi so vi 63,1 triu ngưi). S gia tăng dân s thành th gim dân s nông thôn là do s sp xếp các đơn v hành chính cp huyn, trong giai đon 2019 - 2021 theo Ngh quyết s 653/2019/UBTVQH14 ca y ban Thưng V Quc hi. T l dân s sng khu vc thành th ca nưc ta vn đang mc thp so vi các nưc trong khu vc Đông Nam Á, ch cao hơn Ti-mo Lét-xtê (31%), Mi-an-ma (29%) Cam-pu-chia (23%).

Các kết qu cho thy, s chênh lch đáng k v t l dân s thành th nông thôn gia các vùng kinh tế - xã hi cũng như 63 tnh, thành ph. Đông Nam B là vùng t l dân s thành th cao nht c nưc (66,7%), Trung du min núi phía Bc t l dân s thành th thp nht (20,3%). Các tnh t l dân s thành th cao nht gm Đà Nẵng, Bình Dương thành ph H Chí Minh (tương ng là 87,4%, 84,6% 79,1%). Các tnh t l dân s thành th thp nht c nưc gm Bến Tre, Thái Bình, Sơn La, Tuyên Quang (tương ng là 9,9%, 11,8%, 13,8% 13,7%). Ti Hà Ni chưa đến mt na cư dân là dân s thành th (49,3%).

Vùng kinh tế - hi: Dân s Vit Nam phân b không đng đu gia các vùng kinh tế - xã hi, trong đó, Đng bng sông Hng là nơi tp trung dân cư ln nht ca c nưc vi 23,0 triu ngưi, chiếm 23,4% tng dân s c nưc; tiếp đến là vùng Bc Trung B và Duyên hi min Trung vi 20,4 triu ngưi đang sinh sng, chiếm 20,7%. Tây Nguyên là nơi ít dân cư sinh sng nht vi 6,0 triu ngưi, chiếm 6,1% dân s c nưc. Đông Nam Bt l tăng dân s cao nht c nưc (2,16%), đây là trung tâm kinh tế năng đng, thu hút rt nhiu ngưi di cư đến làm ăn, sinh sng hc tp.

Tnh, thành ph trc thuc Trung ương: Kết qu Tng điu tra năm 2019 cho thy, quy mô dân s ch yếu ca các tnh trên c nưc là t 1 đến 2 triu ngưi (37 tnh), tiếp đến là nhóm các tnh quy mô dân s nhỏ, dưi 1 triu ngưi (19 tnh), 7 tnh quy mô dân s trên 2 triu ngưi. Hai thành ph là Hà Ni thành ph H Chí Minh quy mô dân s ln nht c nưc (tương ng là 8,3 triu ngưi 9,4 triu ngưi), trong đó chênh lch v dân s gia đa phương đông dân nht c nưc (thành ph H Chí Minh) đa phương ít dân s nht c nưc (tnh Bc Kn) là gn 30 ln.

Vic phân b dân cư không đng đu gia các đa phương ch yếu là do điu kin kinh tế, văn hóa, xã hi, tiếp cn vic làm, giáo dc dch v y tế ca mt s đa phương li thế hơn hn các đa phương khác nên di cư đ la chn nơi sinh sng phù hp hơn là mt trong nhng lý do làm gia tăng chênh lch v tăng dân s mt s đa phương. Tình hình này xy ra ngay c trong điu kin nhng tnhđông dân nhưng t l sinh luôn thp hơn mc sinh thay thế trong nhiu thp k qua.

V cơ cu dân s theo nhóm tui gii tính

Cơ cu dân s theo nhóm tui gii tính phn ánh bc tranh tng quát v mc sinh, mc chết, tc đ tăng dân s ca mt tp hp dân s ti mt thi đim xác đnh đưc mô t bng tháp dân s.


 
Tháp dân s Vit Nam, 01/4/2020 01/4/2021

 
 QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM QUA KẾT QUẢ ĐIỀU TRA BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ NĂM 2021

T Tháp dân s trên cho thy, không s khác bit phn đáy tháp ca năm 2021 so vi năm 2020, nghĩa là mc sinh vn duy trì mc n đnh. Phn gia tháp năm 2020, nhóm tui 20-24 thu hp hơn so vi năm 2020 cho thy t trng lc lưng thanh niên tr ca Vit Nam gim, ch yếu là do mc sinh thp ca giai đon 15-20 năm trưc, cng vi tác đng ca yếu t t vong. Các nhóm tui t 25-29 tr lên vn m rng không s biến đng nhiu so vi tháp năm 2020, như vy, Vit Nam vn duy trì mt lc lưng trong đ tui lao đng di dào, là li thế ln trong vic phát trin kinh tế.

Theo kết qu Điu tra biến đng dân s năm 2021, t trng dân s t 15-64 tui chiếm 67,6% (gim 0,4 đim phn trăm so vi năm 2020), t trng dân s dưi 15 tui t 65 tui tr lên chiếm ln lưt là 24,1% và 8,3%. Như vy, Vit Nam đang trong thi k cơ cu dân s vàng, khi mà c mt ngưi ph thuc thì có hai ngưi trong đ tui lao đng.

T s ph thuc: Là ch tiêu đánh giá gánh nng ca dân s trong đ tui lao đng. Ch tiêu này phn ánh tác đng ca mc sinh, mc chết đến cơ cu tui lc lưng lao đng. T s ph thuc chung biu th phn trăm ca dân s dưi 15 tui t 65 tui tr lên trên 100 ngưi nhóm tui 15-64. Trong đó, t s ph thuc tr em biu th phn trăm ca dân s dưi 15 tui trên 100 ngưi nhóm tui 15-64 t s ph thuc ngưi già biu th phn trăm ca dân s t 65 tui tr lên trên 100 ngưi nhóm tui 15-64.

T s ph thuc chung năm 2021 là 47,9%, tăng 0,3 đim phn trăm so vi năm 2020 (47,6%), tc là c 100 ngưi trong đ tui lao đng t 15-64 tui s h tr cho khong gn 50 ngưi ngoài đ tui lao đng (bao gm tr em dưi 15 tui ngưi già trên 65 tui), tương đương vi 2 ngưi trong đ tui lao đng s h tr 1 ngưi ngoài đ tui lao đng.

Ch s già hóa đưc biu th bng t s ca dân s t 60 tui tr lên trên 100 ngưi dưi 15 tui. Do s biến đi v cơ cu tui ca dân s theo xu hưng t trng ca tr em dưi 15 tui gim, trong khi t trng ngưi già tăng lên. Điu này đã làm cho Ch s già hóa xu hưng tăng lên nhanh chóng.

Các kết qu t điu tra biến đng dân s năm 2021 cho thy, năm 2021, ch s già hóa đt 53,1%, tc là c 100 tr em dưi 15 tui thì khong 53 ngưi già t 60 tui tr lên. Vit Nam đang trong thi k dân s vàng vi t trng dân s trong đ tui lao đng t 15-64 tui khá cao (chiếm 67,6% tng dân s c nưc). Tuy nhiên, xu hưng già hóa dân s đang din ra nhanh chóng. T trng nhóm dân s tr t 0-14 tui liên tc gim t 24,5% năm năm 2009 xung 24,3% năm 2019 24,1% năm 2021; trong khi nhóm dân s già t 65 tui tr lên liên tc tăng t 6,4% năm 2009, lên 7,7% năm 2019 8,3% năm 2021./.
Các bài viết khác
Liên kết website
Liên kết website
Thăm dò ý kiến

Đánh giá khách quan của bạn về thông tin chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!

Top