Tình hình kinh tế - xã hội 7 tháng đầu năm 2019

30/08/2019 - 03:25 PM
  1. Sn xuất nông, lâm nghiệp và thy sn
  1. Nông nghip
Tính đến ngày 15/7, c nước gieo cy được 1.087 nghìn ha lúa mùa, bng 102,5% cùng k năm trước, trong đó các đa phương phía Bc gieo cy 915,2 nghìn ha, bng 103,2%; các đa phương phía Nam gieo cy 171,8 nghìn ha, bng 98,7%. Tiến đ gieo cy lúa mùa các đa phương phía Bc năm nay nhanh hơn cùng k năm trước do lch thi vụ sn xut vụ xuân kết thúc sm, phía Nam chm hơn ch yếu do nh hưởng ca thi tiết khô hn, đc bit ti các tnh Duyên hi Nam Trung BTây Nguyên.

Đến trung tun tháng By, c nước gieo cy được 2.009,8 nghìn ha lúa hè thu, bng 98,1% cùng k năm trước, trong đó, các đa phương phía Bc đt 173,9 nghìn ha, bng 99,9%; các đa phương phía Nam đt 1.835,9 nghìn ha, bng 98%. Hin nay trà lúa hè thu sm đã cho thu hoch vi din tích đt 563,2 nghìn ha, bng 125,5% cùng k năm trước.

 
Tình hình kinh tế - xã hội 7 tháng đầu năm 2019
 
Ảnh minh họa, nguồn Internet

Tính đến ngày 22/7/2019, dch t ln châu Phi đã xy ra ti 6.016 xã thuc 558 huyn ca 62 tnh, thành ph trc thuc Trung ương. Tính đến tháng By, đàn trâu c nước gim 3% so vi cùng thi đim năm trước; đàn bò tăng 2,6%; đàn gia cm tăng 7,9%; đàn ln gim 16%.

b. Lâm nghi
 
Tính chung 7 tháng, din tích rng trng tp trung ước tính đt 124,8 nghìn ha, gim 5,8% so vi cùng k năm trước; sn lượng g khai thác đt 8.500 nghìn m3, tăng 4,3%; sn lượng ci khai thác đt 10,7 triu ste, gim 1,7%.

Tính chung 7 tháng, din tích rng b thit hi là 1.740,5 ha, gp 2,3 ln cùng k năm trước, trong đó din tích rng b cháy là 1.409,9 ha, gp 3,8 ln; din tích rng b cht phá là 330,6 ha, gim 10,5% so vi cùng k năm 2018.
  1. Thy sn
Tính chung 7 tháng năm 2019, sn lượng thy sn ước tính đt 4.521 nghìn tn, tăng 5,6% so vi cùng k năm trước, trong đó sn lượng thy sn nuôi trng đt 2.321,2 nghìn tn, tăng 6,3%; sn lượng thy sn khai thác đt 2.199,8 nghìn tn, tăng 4,9% (sn lượng khai thác bin đt 2.099,6 nghìn tn, tăng 5,1%).
  1. Sn xuất công nghiệp
Tính chung 7 tháng năm 2019, IIP ước tính tăng 9,4% so vi cùng k năm trước, thp hơn mc tăng 10,7% ca cùng k năm 2018 nhưng cao hơn mc tăng 7,2% ca cùng k năm 2017 và năm 2016. Trong đó, ngành khai khoáng tăng nh 1,1% (nh khai thác than tăng cao), đóng góp 0,2 đim phn trăm vào mc tăng chung; ngành chế biến, chế to tăng 10,7% (cùng k năm trước tăng 12,9%), đóng góp 8,2 đim phn trăm; ngành sn xut phân phi đin tăng 10%, đóng góp 0,9 đim phn trăm. 

Trong các ngành công nghip cp II, mt s ngành có ch s sn xut 7 tháng tăng cao so vi cùng k năm trước, đóng góp ch yếu vào tăng trưởng chung ca toàn ngành công nghip: Sn xut than cc, sn phm du m tinh chế tăng 48%; sn xut kim loi tăng 40,6%; khai thác qung kim loi tăng 16,8%; sn xut sn phm t cao su và plastic tăng 15,6%; chế biến g và sn xut sn phm t g, tre, na (tr giường, t, bàn, ghế) tăng 12,9%; in, sao chép bn ghi các loi tăng 12,4%; sn xut giường, t, bàn, ghế tăng 11,6%; sn xut xe có đng cơ tăng 11,4%; dt tăng 11,1%...

S lao đng đang làm vic trong các doanh nghip công nghip ti thi đim 01/7/2019 tăng 1,3% so vi cùng thi đim tháng trước và tăng 1,9% so vi cùng thi đim năm trước, trong đó, lao đng khu vc doanh nghip Nhà nước gim 0,8%; doanh nghip ngoài Nhà nước tăng 1,4%; doanh nghip có vn đu tư trc tiếp nước ngoài tăng 2,7.
  1. Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Tính chung 7 tháng năm nay, c nước có 79,3 nghìn doanh nghip đăng ký thành lp mi vi tng vn đăng ký là 999,4 nghìn t đng, tăng 4,6% v s doanh nghi và tăng 29,6% v s vn đăng ký so vi cùng k năm 2018; vn đăng ký bình quân mt doanh nghip thành lp mi đt 12,6 t đng, tăng 23,9%, đt mc cao nht trong nhng năm tr li đây, điu này d báo “sc khe” tt hơn ca các doanh nghip ra nhp th
trường. Nếu tính c 1.476,9 nghìn t đng vn đăng ký tăng thêm ca các doanh nghip thay đi tăng vn thì tng s vn đăng ký b sung thêm vào nn kinh tế trong 7 tháng năm 2019 là 2.476,3 nghìn t đng. Bên cnh đó, còn có 24,3 nghìn doanh nghip quay tr li hot đng, tăng 29,9% so vi cùng k năm trước, nâng tng s doanh nghip đăng ký thành lp mi và doanh nghip quay tr li hot đng trong 7 tháng lên 103,6 nghìn doanh nghip. Tng s lao đng đăng ký ca các doanh nghip thành lp mi trong 7 tháng năm nay là 743,9 nghìn người, tăng 19,3% so vi cùng k năm trước.

S doanh nghip tm ngng kinh doanh có thi hn trong 7 tháng năm nay là 23,1 nghìn doanh nghip, tăng 15,6% so vi cùng k năm trước; Có 24,8 nghìn doanh nghip ngng hot đng ch làm th tc gii th. S doanh nghip hoàn tt th tc gii th trong 7 tháng năm 2019 là 9,3 nghìn doanh nghip, tăng 20%
so vi cùng k năm trước, trong đó có 8,4 nghìn doanh nghip có quy mô vn dưới 10 t đng (chiếm 90,4% tng s doanh nghip hoàn tt th tc gii th), tăng 18,9%.
  1. Đầu tư
Tình hình thc hin vốn đu tư t ngun vốn ngân sách Nhà nước tháng By và 7 tháng năm 2019 mc dù đã có du hiu tích cc khi đt t l thc hin so vi kế hoch năm cao hơn so vi cùng k năm trước nhưng vn chưa ci thin nhiu khi tiếp tục đt mc tăng thp nht trong các năm giai đon 2015-2019. Trong khi đó, vốn đu tư trc tiếp nước ngoài vn gi đà phát trin vi mc k lục v số d án đăng ký cp mi 7 tháng và số vốn thc hin cao nht trong nhiu năm tr li đây.

Tính chung 7 tháng năm nay, vn đu tư thc hin t ngun ngân sách Nhà nước đt 158,3 nghìn t đng, bng 44,9% kế hoch năm tăng 3,9% so vi cùng k năm trước (cùng k năm 2018 bng 43,3% tăng 9,7%), gm có:

- Vn Trung ương qun lý đt 19,5 nghìn t đng, bng 40,2% kế hoch năm và gim 29,9% so vi cùng k năm trước. Vn đa phương qun lý đt 138,8 nghìn t đng, bng 45,7% kế hoch năm và tăng 11,4% so vi cùng k năm 2018.

Đu tư trc tiếp nước ngoài t đu năm đến thi đim 20/7/2019 thu hút 2.064 d án cp phép mi vi s vn đăng ký đt 8.272,4 triu USD, tăng 24,6% v s d án và gim 37,4% v vn đăng ký so vi cùng k năm 2018. Bên cnh đó, có 791 lượt d án đã cp phép t các năm trước đăng ký điu chnh vn đu tư vi s vn tăng thêm đt 3.425,6 triu USD, gim 30,8% so vi cùng k năm trước. Như vy, tng s vn đăng ký cp mi và vn tăng thêm trong 7 tháng năm nay đt 11.698 triu USD, gim 35,6% so vi cùng k năm 2018. Vn đu tư trc tiếp nước ngoài thc hin 7 tháng ước tính đt 10,6 t USD, tăng 7,1% so vi cùng k năm 2018. Trong 7 tháng còn có 4.387 lượt góp vn, mua c phn ca nhà đu tư nước ngoài vi tng giá tr góp vn là 8,52 t USD, tăng 77,8% so vi cùng k năm 2018.

Đu tư ca Vit Nam ra nước ngoài trong 7 tháng năm nay có 90 d án được cp mi giy chng nhn đu tư vi tng vn ca phía Vit Nam là 180,1 triu USD; 21 d án điu chnh vn vi s vn tăng thêm là 97,3 triu USD. Tính  chung  tng  vn  đu  tư  ca Vit  Nam  ra  nước  ngoài  (vn  cp  mi và tăng thêm) 7 tháng năm 2019 đt 277,4 triu USD.
  1. Thu, chi ngân sách Nhà nước
Trong 7 tháng năm 2019, thu ngân sách Nhà nước duy trì tiến đ ổn đnh, chi ngân sách bo đm đáp ng kp thi các yêu cu đu tư phát trin, chi tr nợ, bo đm quốc phòng, an ninh, an sinh xã hi và hot đng ca b máy Nhà nước.

Tng thu ngân sách Nhà nước t đu năm đến thi đim 15/7/2019 ước tính đt 777,7 nghìn t đng, bng 55,1% d toán năm, trong đó thu ni đa 620,5 nghìn t đng, bng 52,9%; thu t du thô 31,1 nghìn t đng, bng 69,7%; thu cân đi ngân sách t hot đng xut, nhp khu 123,9 nghìn t đng, bng 65,5%.
Tng đu năm đến thi đim 15/7/2019 ước tính đt 726,2 nghìn t đng, bng 44,5% d toán năm, trong đó chi thường xuyên đt 522,8 nghìn t đng, bng 52,3%; chi đu tư phát trin 130,5 nghìn t đng, bng 30,4%; chi tr n lãi 65,2 nghìn t đng, bng 52,2%.
  1. Thương mi, giá c, vn ti và du lịch
  1. Bán l hàng hóa doanh thu dch v tiêu dùng
Tng mc bán l hàng hóa và doanh thu dch v tiêu dùng 7 tháng năm 2019 đt tc đ tăng cao so vi cùng k năm trước, sc mua tiêu dùng tăng cao, lượng cung hàng hóa trên th trường di dào, đáp ng nhu cu, th hiếu ca người dân.

Tính chung 7 tháng năm 2019, tng mc bán l hàng hóa và doanh thu dch v tiêu dùng đt 2.804,8 nghìn t đng, tăng 11,6% so vi cùng k năm trước, nếu loi tr yếu t giá tăng 8,74% (cùng k năm 2018 tăng 8,72%).
  1. Xut, nhp khu hàng hóa
Tổng kim ngch xut nhp khu hàng hóa 7 tháng năm 2019 ước tính đt 288,47 t USD vi kim ngch xut khu tăng khá so vi cùng k năm trước.

Xut khu hàng hóa

Tính chung 7 tháng năm 2019, kim ngch hàng hóa xut khu ước tính đt 145,13 t USD, tăng 7,5% so vi
cùng k năm 2018. Đáng chú ý là khu vc kinh tế trong nước đt 44 t USD, tăng 12,2% cao hơn tc đ tăng ca khu vc có vn đu tư nước ngoài và t trng khu vc kinh tế trong nước có xu hướng tăng lên, chiếm 30,3% tng kim ngch xut khu (cùng k năm trước là 29%); khu vc có vn đu tư nước ngoài (k c du thô) đt 101,13 t USD, tăng 5,6%, chiếm 69,7% (t trng gim 1,3 đim phn trăm so vi cùng k năm trước).

Trong 7 tháng có 24 mt hàng đt giá tr xut khu trên 1 t USD, chiếm 88,1% tng kim ngch xut khu (4 mt hàng đt giá tr trên 10 t USD, chiếm 51,6%), trong đó đin thoi và linh kin có giá tr xut khu ln nht đt 27,3 t USD, chiếm 18,8% tng kim ngch hàng hóa xut khu, tăng 3,1% so vi cùng k năm trước; đin t, máy tính và linh kin đt 18,6 t USD, tăng 14,9%; hàng dt may đt 18,3 t USD, tăng 10,5%; giày dép đt 10,4 t USD, tăng 13,8%...

Nhp khu hàng hóa

Tính chung 7 tháng năm 2019, kim ngch hàng hóa nhp khu ước tính đt 143,34 t USD, tăng 8,3% so vi cùng k năm 2018, trong đó khu vc kinh tế trong nước đt 60,83 t USD, tăng 12,6%; khu vc có vn đu tư nước ngoài đt 82,51 t USD, tăng 5,3%.

Trong 7 tháng có 28 mt hàng nhp khu đt tr giá trên 1 t USD, chiếm t trng 85,8% tng kim ngch nhp khu (2 mt hàng đt giá tr trên 20 t USD, chiếm 34,2%), trong đó mt s mt hàng tăng so vi cùng k năm trước: Đin t, máy tính và linh kin đt 28,2 t USD (chiếm 19,7% tng kim ngch nhp khu), tăng 19%; máy móc thiết b, dng c ph tùng đt 20,8 t USD, tăng 12,7%; vi đt 7,8 t USD, tăng 4,6%; cht do đt 5,2 t USD, tăng 1,5%; ô tô đt 4,3 t USD, tăng 69%...

Tính  chung  7  tháng  năm  2019  ước  tính  xut  siêu  1,8  t  USD (cùng  k  năm  trước  xut  siêu        2,6 t USD), trong đó khu vkinh  tế  trong  nước  nhp  siêu  16,8  t  USD;  khu  vc  có  vn  đu  tư  nước ngoài (k c du thô) xut siêu 18,6 t USD.
  1. Vn ti hành khách và hàng hóa
Hot đng vn ti trong 7 tháng năm 2019 đt mc tăng khá so vi cùng k năm trước hu hết các ngành đường, đc bit ngành đường b và đường hàng không, riêng vn ti đường st tiếp tục xu hướng gim c v vn ti hành khách và hàng hóa.

Tính chung 7 tháng năm 2019, vn ti hành khách đt 2.923,5 triu lượt khách, tăng 10,1% so vi cùng k năm trước và 134,8 t lượt khách.km, tăng 9,7%, trong đó vn ti trong nước đt 2.912,5 triu lượt khách, tăng 10,1% và 104,6 t lượt khách.km, tăng 11,1%; vn ti ngoài nước đt gn 11 triu lượt khách, tăng 4,4% và 30,2 t lượt khách.km, tăng 4,9%.

Tính chung 7 tháng, vn ti hàng hóa đt 962,6 triu tn, tăng 8,7% so vi cùng k năm trước và 183,4 t tn.km, tăng 7,2%, trong đó vn ti trong nước đt 943,3 triu tn, tăng 8,8% và 103 t tn.km, tăng 10,4%; vn ti ngoài nước đt 19,3 triu tn, tăng 3% và 80,4 t tn.km, tăng 3,4%.

e) Khách quc tế đến Vit Nam

Tính chung 7 tháng năm nay, khách quc tế đến nước ta ước tính đt 9.796,8 nghìn lượt người, tăng 7,9% so vi cùng k năm trước, trong đó khách đến bng đường hàng không đt 7.704,9 nghìn lượt người, tăng 4,7%; bng đường b đt 1.934,3 nghìn lượt người, tăng 25,2%; bng đường bin đt 157,6 nghìn lượt người, gim 11,3%.

Trong 7 tháng, khách đến t châu Á chiếm t trng ln và có tc đ tăng cao đt 7.600,9 nghìn lượt người, chiếm 77,6% tng s khách du lch đến nước ta, tăng 8,8% so vi cùng k năm trước. Khách đến t châu Âu ước tính đt 1.298,1 nghìn lượt người, tăng 5,5% so vi cùng k năm trước.
  1. Một số tình hình xã hội
  1. Thiếu đói trong nông dân
Tính chung 7 tháng năm 2019, c nước 65,7 nghìn lượt h thiếu đói, gim 31,7% so vi cùng k năm trước, tương ng vi 265,6 nghìn lượt nhân khu thiếu đói, gim 30,7%. Đ khc phc tình trng thiếu đói, t đu năm đến nay, các cp, các ngành, các t chc t Trung ương đến đa phương đã h tr các h thiếu đói gn 3,9 nghìn tn go.
  1. Tình hình dch bnh, ng đc thc phm
Tính chung 7 tháng năm 2019, c nước có 96,4 nghìn trường hp mc bnh st xut huyết; 22,9 nghìn trường hp mc bnh tay chân ming; 333 trường hp mc bnh viêm màng não do vi rút; 13 trường hp mc bnh viêm màng não do mô cu; 31 nghìn trường hp st phát ban nghi si và 1.372 người b ng đc thc phm.

Tng s người nhim HIV ca c nước hin còn sng tính đến thi đim 18/7/2019 là 209,5 nghìn người và s trường hp đã chuyn sang giai đon AIDS là 96,69 nghìn người; s người t vong do HIV/AIDS ca c nước tính đến thi đim trên là 98,35 nghìn người.
  1. Tai nn giao thông
Tính chung 7 tháng năm 2019, trên đa bàn c nước đã xy ra 9.820 v tai nn giao thông làm 4.467 người chết, 2.794 người b thương 4.676 người b thương nh. So vi cùng k năm trước, s v tai nn giao thông trong 7 tháng năm nay gim 5,1%; s người chết gim 5,3%; s người b thương gim 2,2% và s người b thương nh gim 10,9%. Bình quân 1 ngày trong 7 tháng, trên đa bàn c nước xy ra 46 v tai nn giao thông, bao gm 24 v tai nn giao thông t ít nghiêm trng tr lên và 22 v va chm giao thông, làm 21 người chết, 13 người b thương và 22 người b thương nh.
  1. Thit hi do thiên tai
Tính chung 7 tháng, thiên tai làm 34 người chết mt tích, 47 người b thương; 156 ngôi nhà b sp đ, cun trôi; hơn 3 nghìn ngôi nhà b tc mái và hư hng; 3,7 nghìn ha lúa và hoa màu b hư hng. Tng giá tr thit hi v tài sn do thiên tai xy ra trong 7 tháng ước tính 239 t đng.
  1. Bo v môi trường phòng chng cháy, n
Tính chung 7 tháng, c nước xy ra 2.404 v cháy, n, làm 65 người chết và 113 người b thương, thit hi ước tính khong 781 t đng./.
 
(Lược trích Báo cáo tình hình kinh tế - xã hi tháng by và 7 tháng năm 2019 ca Tổng cục Thống kê)

Các bài viết khác
Liên kết website
Liên kết website
Thăm dò ý kiến

Đánh giá khách quan của bạn về thông tin chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!

Top