Thực trạng trình độ phát triển giữa các vùng của cả nước

07/06/2023 - 08:27 AM

Vùng có vai trò, vị trí chiến lược rất quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh đối với cả nước. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng nước ta trở thành nước phát triển, thu nhập cao, thì sự nghiệp xây dựng từng vùng cũng đều phải hướng tới mục tiêu trở thành vùng phát triển, thu nhập cao. Tuy nhiên, tương quan trình độ phát triển giữa các vùng đến nay vẫn còn chênh lệch khá lớn.

Dưới đây là kết quả thực hiện các tiêu chí thành phần và xếp hạng các vùng theo chỉ số phát triển kinh tế - xã hội (Sn) và theo các chỉ số thành phần đến năm 2020 và đến năm 2021(1).

Bảng 1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thành phần đến năm 2020 của các vùng(2)

Bảng 2. Sơ bộ kết quả thực hiện các chỉ tiêu thành phần đến năm 2021 
của các vùng(3)

 
Căn c kết qu đđưc ti Bng 1 và Bng 2 trên đây, áp dng phương pháp biên son ch s (Sn) ca Tng cc Thng kê xếp hng đưc các vùng theo ch s phát trin chung (Bng 3), theo các ch s thành phđến năm 2020 (Bng 4), và theo các ch s thành phđến năm 2021 (Bng 5) như sau:
 

Bng 3. Xếp hng trình đ phát trin KT-XH ca các vùng năm 2020 và năm 2021

 
Ngun: Tính toán ca tác gi

Theo Bảng 3, đến năm 2021 có hai vùng đt trình đ phát trin khá, đng đu là vùng Đông Nam b (đt 77,96/100 đim), đng th hai là vùng Đng bng sông Hng (đt 74,0/100 đim); bn vùng còn lđt trình đ trung bình gm: Vùng Bc Trung b và Duyên hi min Trung đng th ba (đt 60,99/100 đim), vùng Đng bng sông Cu Long đng th tư (đt 56,17/100 đim), vùng Trung du và min núi phía Bđng th năm (đt 51,59/100 đim), và vùng Tây Nguyên đng v trí th sáu (đt 49,71/100 đim). Theo đó, tương quan trình đ phát trin gia các vùng đến năm 2021 có s chênh lch khá xa, so vi trình đ phát trin ca vùng Đông Nam b là vùng đng đu, trình đ phát trin ca vùng Tây Nguyên thp hơn 28,25 đim, vùng Trung du và min núi phía Bc thp hơn 26,37 đim, vùng Đng bng sông Cu Long thp hơn 21,79 đim, Vùng Bc Trung b và Duyên hi min Trung thp hơn 16,97 điểm.

Bng 4. Xếp hng các vùng theo các ch s thành phn năm 2020

 

Tiếp theo Bng 4:
 
 
Nguồn: Tính toán của tác gi

Bng 5. Xếp hng các vùng theo các ch s thành phn năm 2021


Tiếp theo Bng 5:
 
Nguồn: Tính toán của tác gi

Theo Bng 5, đ thu hp mc đ chênh lch v trình đ phát trin gia các vùng, trong nhng năm ti, Đng, Nhà nưc và các b ngành Trung ương cn quan tâm ch đo, b trí các ngun lc đu tư cho bn vùng chm phát trin, trong đó chú ý ưu tiên cho vùng Tây Nguyên và vùng Trung du và min núi phía Bc, trưc hết tp trung đu tư nâng cao kết qu thc hin các tiêu chí: Thu nhp bình quân đu ngưi, T l đô th hóa, T l lao đng phi nông nghip, T l lao đng đã qua đào to có bng cp, chng ch, T l h nghèo theo chun nghèo đa chiu, T l h s dng nưc sinh hot sch và hp v sinh là các tiêu chí hai vùng này còn đt rt thp so vi vùng có trình đ phát trin hàng đu, và so vi mc chun (ngưng) cn đt đ tr thành vùng phát trin, thu nhp cao./.

TS. Nguyn Huy Lương

Nguyên Cục trưởng Cc Thng kê, Ch tch Hi Thống kê tỉnh Phú Thọ

 
____________________
1. Xem tóm tt phương pháp biên son ch s đánh giá trình đ phát trin kinh tế - xã hi ca Tng cc Thng kê ti Tp chí Kinh tế Vit Nam s 14-2023, phát hành ngày 03/4/2023, trang 6.
2, 3. Ngun: Niên giám Thng kê năm 2021 ca Tng cc Thng kê; D liu thng kê đđai năm 2020 ca B Tài nguyên và Môi trưng; D liu xã nông thôn mi ca Văn phòng Điu phi xây dng nông thôn mi Trung ương và tính toán ca tác gi.

Các bài viết khác
Liên kết website
Liên kết website
Thăm dò ý kiến

Đánh giá khách quan của bạn về thông tin chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!

Top