Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh đến năm 2021

08/08/2023 - 12:01 PM
Để thực hiện thành công mục tiêu xây dựng nước ta trở thành nước phát triển, thu nhập cao thì từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết chung là tỉnh) đều phải hướng tới mục tiêu xây dựng tỉnh trở thành tỉnh phát triển, thu nhập cao, hoặc cơ bản là tỉnh phát triển, thu nhập cao1.

Căn cứ kết quả áp dụng phương pháp biên soạn chỉ số đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội (Sn)2 của Tổng cục Thống kê cho thấy, đến hết năm 2021, kết quả thực hiện 10 tiêu chí thành phần và chỉ số phát triển KT - XH đến năm 2021 (S21) của nhiều tỉnh còn đạt thấp so với ngưỡng tỉnh phát triển, thu nhập cao. Cụ thể như sau:
 
Bảng 1. Sơ bộ kết quả thực hiện 10 tiêu chí thành phần đến năm 2021 của các tỉnh
 
  Thu nhập BQ
(Triệu VNĐ)
Tỷ lệ đô thị hóa (%) Tỷ lệ xã nông thôn mới (%) Tỷ lệ lao động phi NN (%) Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) Tuổi thọ trung bình (Năm) Tỷ lệ hộ nghèo (%) Hệ số GINI Tỷ lệ rừng hiện có (%) Tỷ lệ hộ s/d nước HVS (%)
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I. Ngưỡng tỉnh phát triển, thu nhập cao 177,6 80,0 100,0 90,0 50,0 80,0 ≤ 2,5 0,3 100,0 100,0
II. Kết quả đạt được đến năm 2021                    
Hà Nội 72,02 49,16 100,00 91,81 50,30 75,70 0,40 0,327 96,89 99,93
Vĩnh Phúc 54,13 30,06 100,00 85,29 34,70 74,40 2,30 0,327 105,38 99,69
Bắc Ninh 59,00 36,65 100,00 94,28 33,50 74,30 0,60 0,327 102,04 100,00
Quảng Ninh 47,90 67,86 96,94 80,66 41,40 73,50 1,80 0,327 92,89 99,87
Hải Dương 51,64 31,66 100,00 81,17 30,40 74,80 1,70 0,327 98,42 100,00
Hải Phòng 61,12 45,51 100,00 91,04 36,00 74,70 0,80 0,327 75,24 100,00
Hưng Yên 50,31 16,63 100,00 78,51 26,70 74,70 1,80 0,327 0,00 100,00
Thái Bình 52,01 11,81 100,00 76,84 19,30 75,40 1,90 0,327 581,87 100,00
Hà Nam 52,46 27,98 100,00 80,93 27,60 74,70 2,00 0,327 112,79 99,85
Nam Định 52,95 20,24 100,00 80,09 22,00 74,50 1,80 0,327 101,34 100,00
Ninh Bình 51,38 21,49 100,00 83,76 31,70 74,30 2,00 0,327 97,14 98,72
Hà Giang 23,20 15,82 26,86 40,36 19,50 68,80 25,00 0,428 100,40 77,42  
Cao Bằng 27,28 25,49 12,23 72,50 24,70 71,40 24,50 0,428 73,86 77,43  
Bắc Kạn 25,50 22,58 21,88 48,63 27,00 72,60 20,60 0,428 90,23 89,60  
Tuyên Quang 34,47 13,88 44,26 50,38 23,10 72,20 11,90 0,428 96,67 93,85  
Lào Cai 30,19 26,50 48,03 43,46 24,60 70,00 14,80 0,428 98,43 92,04  
Yên Bái 30,48 20,73 58,67 62,00 22,20 69,70 14,00 0,428 94,15 88,59  
Thái Nguyên 45,76 32,15 75,18 80,16 35,40 73,70 3,70 0,428 100,20 98,54  
Lạng Sơn 29,65 23,08 41,44 59,42 27,80 72,50 10,70 0,428 92,23 98,23  
Bắc Giang 47,59 18,22 75,00 66,55 26,70 73,40 2,60 0,428 110,03 99,64  
Phú Thọ 43,06 19,10 62,24 81,47 34,60 73,50 5,60 0,428 101,45 98,10  
Điện Biên 21,85 15,20 18,26 29,54 18,80 68,40 34,50 0,428 100,97 81,15  
Lai Châu 24,60 17,70 41,49 55,74 25,60 67,90 27,90 0,428 90,68 84,89  
Sơn La 22,01 13,99 26,06 29,87 16,80 70,90 28,60 0,428 102,46 82,83  
Hòa Bình 31,73 23,95 47,29 52,46 23,60 72,70 8,20 0,428 89,77 96,88  
Thanh Hóa 43,82 26,73 74,84 65,61 25,10 68,80 6,30 0,347 99,34 98,57  
Nghệ An 37,14 15,53 70,32 63,04 23,40 71,40 9,50 0,347 85,51 97,62  
Hà Tĩnh 35,77 22,30 83,43 67,71 30,50 72,60 5,90 0,347 95,25 98,43  
Quảng Bình 40,06 23,07 66,41 65,05 26,50 72,20 7,70 0,347 93,46 97,67  
Quảng Trị 36,31 32,57 56,44 61,21 27,70 70,00 8,10 0,347 85,15 91,88  
Thừa Thiên - Huế 42,31 52,82 64,89 84,03 28,70 69,70 3,00 0,347 93,26 99,48  
Đà Nẵng 62,76 87,35 100,00 97,87 48,10 73,70 0,40 0,347 101,09 100,00  
Quảng Nam 43,84 26,43 60,82 70,82 26,60 72,50 7,00 0,347 90,68 96,55  
Quảng Ngãi 38,63 21,12 60,14 66,36 26,10 73,40 6,80 0,347 117,86 93,64  
Bình Định 41,62 41,16 73,45 67,30 25,00 73,50 3,60 0,347 100,94 98,20  
Phú Yên 39,56 32,70 71,08 59,19 21,60 68,40 5,00 0,347 94,95 97,31  
Khánh Hòa 38,83 42,36 66,30 70,95 25,60 67,90 2,20 0,347 88,45 97,25  
Ninh Thuận 34,26 35,40 57,45 58,70 18,80 70,90 8,40 0,347 80,12 99,24  
Bình Thuận 48,92 38,50 69,89 59,41 18,30 72,70 1,30 0,347 100,46 97,66  
Kon Tum 30,21 32,58 41,18 29,07 18,20 68,00 20,60 0,418 103,79 96,10  
Gia Lai 27,95 29,23 50,00 24,95 15,90 71,20 16,90 0,418 117,18 97,86  
Đắk Lắk 33,73 24,82 46,71 31,56 18,30 71,40 7,00 0,418 96,57 96,98  
Đắk Nông 32,94 16,26 60,00 24,36 15,40 70,30 8,20 0,418 116,52 96,35  
Lâm Đồng 44,62 39,27 96,40 38,41 20,50 73,30 3,30 0,418 100,31 99,04  
Bình Phước 48,03 24,16 76,67 52,19 19,20 74,00 2,70 0,322 93,35 98,08  
Tây Ninh 48,44 32,37 77,46 69,13 16,00 74,80 0,80 0,322 91,51 100,00  
Bình Dương 85,48 84,32 100,00 96,00 21,00 74,70 0,00 0,322 92,40 100,00  
Đồng Nai 69,02 44,76 100,00 85,21 21,90 76,30 0,30 0,322 106,28 100,00  
Bà Rịa - Vũng Tàu 53,03 58,40 100,00 79,56 29,90 76,40 0,20 0,322 88,90 100,00  
TP. Hồ Chí Minh 72,09 78,98 100,00 98,58 35,60 76,20 0,00 0,322 94,31 100,00  
Long An 44,70 18,34 67,70 70,20 15,10 75,80 1,70 0,352 90,16 99,02  
Tiền Giang 47,19 14,25 83,92 58,02 13,80 75,90 1,70 0,352 115,05 100,00  
Bến Tre 40,41 9,90 56,34 56,69 12,90 75,70 4,60 0,352 61,51 96,44  
Trà Vinh 39,48 17,51 84,71 52,31 10,80 74,70 6,60 0,352 137,18 99,84  
Vĩnh Long 38,07 22,71 71,26 57,72 15,60 75,40 4,60 0,352 0,00 95,82  
Đồng Tháp 50,39 20,18 89,57 65,19 14,30 74,70 3,70 0,352 55,90 94,38  
An Giang 40,87 33,83 58,62 70,22 13,40 73,70 3,50 0,352 119,01 99,13  
Kiên Giang 47,84 28,79 87,07 54,60 15,70 74,40 3,60 0,352 107,27 99,45  
Cần Thơ 57,53 70,32 100,00 73,15 24,20 75,80 1,80 0,352 0,00 99,68  
Hậu Giang 45,13 29,14 66,67 47,04 13,50 75,50 5,20 0,352 114,42 96,47  
Sóc Trăng 38,95 32,43 70,00 49,67 11,90 74,30 4,70 0,352 111,14 98,31  
Bạc Liêu 43,70 27,75 100,00 54,68 10,70 74,60 5,80 0,352 118,98 100,00  
Cà Mau 38,87 22,77 52,44 51,05 14,10 75,10 5,20 0,352 65,49 99,35  
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021 của Tổng cục Thống kê; Dữ liệu thống kê đất đai năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, dữ liệu xã nông thông mới của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
Trung ương và tính toán của tác giả.

Ghi chú: - Cột 8: Tỉnh thuộc vùng nào áp dụng hệ số GINI của vùng đó.

- Cột 9: Có ba tỉnh không có đất lâm nghiệp: Hưng Yên, Vĩnh Long và Cần Thơ; các tỉnh có tỷ lệ rừng hiện có vượt quá 100,0% là do có diện tích rừng trồng trên các loại đất không phải đất lâm nghiệp.

Trên cơ sở số liệu Bảng 1, áp dụng phương pháp biên soạn chỉ số (Sn) thu được chỉ số phát triển KT - XH năm 2021 (S21) của từng tỉnh như Bảng 2 dưới đây:

 
Bảng 2. Xếp hạng theo chỉ số phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 (S21) của các tỉnh

Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh đến năm 2021
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh đến năm 2021 1
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh đến năm 2021 2
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh đến năm 2021 3

Nguồn: Kết quả áp dụng phương pháp biên soạn chỉ số đánh giá trình độ phát triển KT-XH năm 2021 (S21) cho phạm vi tỉnh của tác giả.

Quy ước phân loại trình độ phát triển KT - XH của các tỉnh:

  • Trình độ phát triển khá: chỉ số S21 đạt từ 75 điểm trở lên;
  • Trình độ phát triển trung bình khá: chỉ số S21 đạt từ 65 điểm đến dưới 75 điểm;
  • Trình độ phát triển trung bình: chỉ số S21 đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm;
  • Trình độ phát triển kém (chậm phát triển): chỉ số S21 đạt dưới 50 điểm.
Theo quy ước trên, đến hết năm 2021, cả nước có 7 tỉnh đạt trình độ phát triển khá, bằng 11,1% tổng số tỉnh của cả nước; có 9 tỉnh có trình độ phát triển trung bình khá, bằng 14,3%; có 35 tỉnh có trình độ phát triển trung bình, bằng 55,6%; có 12 tỉnh chậm phát triển, bằng 19,0%.

Phân theo vùng
Trình độ phát triển khá: Vùng Đồng bằng sông Hồng có 3/11 tỉnh (Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng), Vùng Bắc Trung bộ và Duyên Hải miền Trung có 1/14 tỉnh (Đà Nẵng), Vùng Đông Nam Bộ có 2/6 tỉnh (TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương), Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 1/13 tỉnh (Cần Thơ).

Trình độ phát triển trung bình khá: Vùng Đồng bằng sông Hồng có 5/14 tỉnh (Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình), Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 1/14 tỉnh (Thái Nguyên), Vùng Bắc Trung bộ và Duyên Hải miền Trung có 1/14 tỉnh (Thừa Thiên - Huế ), Vùng Đông Nam Bộ có 2/6 tỉnh (Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai).

Trình độ phát triển trung bình: Vùng Đồng bằng sông Hồng có 3/11 tỉnh (Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình)), Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 6/14 tỉnh (Phú Thọ, Bắc Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Hòa Bình, Lào Cai), Vùng Bắc Trung bộ và Duyên Hải miền Trung có 12/14 tỉnh (Bình Định, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Bình Thuận, Thanh Hóa, Quảng Nam, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Nghệ An), Vùng Tây Nguyên có 1/5 tỉnh (Lâm Đồng), Vùng Đông Nam Bộ có 2/6 tỉnh (Tây Ninh, Bình Phước), Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 11/13 tỉnh (Kiên Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Long An, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Trà Vinh, Cà Mau).

Chậm (kém) phát triển: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 7/14 tỉnh (Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Bắc Cạn, Cao Bằng, Lai Châu, Tuyên Quang), Vùng Tây Nguyên có 4/5 tỉnh (Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk), Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 1/13 tỉnh (Bến Tre). Như vậy, đến hết năm 2021, các tỉnh chậm phát triển chủ yếu tập trung ở Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Vùng Tây Nguyên.


So với kết quả xếp hạng trình độ phát triển KT - XH cấp tỉnh năm 2020
 
Năm 2021 có 21 tỉnh tăng thứ bậc xếp hạng, đó là các tỉnh: Phú Thọ tăng 14 bậc, Lạng Sơn tăng 12 bậc, Quảng Bình tăng 7 bậc, Quảng Ngãi tăng 6 bậc, Lai Châu tăng 5 bậc, Đồng Tháp tăng 4 bậc, Bạc Liêu và Nghệ An đều tăng 3 bậc; 5 tỉnh Thừa Thiên - Huế, Thái Nguyên, Quảng Nam, Ninh Thuận và Bến Tre đều tăng 2 bậc; tăng 1 bậc có 8 tỉnh: Đà Nẵng, Bắc Ninh, Khánh Hòa, Vĩnh Long, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn và Sơn La.

Có 18 tỉnh giữ nguyên thứ bậc xếp hạng, đó là các tỉnh: Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình, Bình Định, Hà Nội, Bình Dương, Hải Phòng, Cần Thơ, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Trà Vinh, Yên Bái, Cà Mau và Hà Giang.

Có 24 tỉnh tụt hạng, đó là các tỉnh: Sóc Trăng giảm 11 bậc, Hậu Giang giảm 6 bậc, Gia Lai và Long An giảm 5 bậc, Phú Yên giảm 4 bậc; ba tỉnh Phú Yên, Quảng Trị và Kiên Giang đều giảm 3 bậc; giảm 2 bậc có 7 tỉnh: Hưng Yên, Nam Định, Bình Thuận, An Giang, Hòa Bình, Đắk Lắk và Đắk Nông; giảm 1 bậc có 9 tỉnh: Điện Biên, Kon Tum, Lào Cai, Tiền Giang, Bắc Giang, Tây Ninh, Thái Bình, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh.

Theo Bảng 1, để nhanh chóng nâng cao trình độ phát triển của các tỉnh chậm phát triển, trong những năm tới, Đảng, Nhà nước, các Bộ, ngành Trung ương cần quan tâm chỉ đạo, bố trí ưu tiên các nguồn lực đầu tư cho các tỉnh này, trong đó cần tập trung đầu tư để nâng cao kết quả thực hiện các tiêu chí: Thu nhập bình quân đầu người; Tỷ lệ đô thị hóa; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ; Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều; Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh là các tiêu chí các tỉnh chậm phát triển còn đạt kết quả thấp so với các tỉnh có trình độ phát triển khá; và so với ngưỡng tỉnh phát triển, thu nhập cao.

Cụ thể, so với các tỉnh phát triển khá: Thu nhập bình quân của các tỉnh chậm phát triển chỉ bằng 43,7%; Tỷ lệ đô thị hóa bằng 28,6%; tỷ lệ xã đạt chuẩn xã nông thôn mới bằng 37,3%; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp bằng 45,8%; Tỷ lệ đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bằng 53,7%; Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh bằng 89,3%; Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều cao gấp 25,8 lần.

So với ngưỡng tỉnh phát triển, thu nhập cao: Thu nhập bình quân của các tỉnh chậm phát triển chỉ mới đạt 16,1%; Tỷ lệ đô thị hóa đạt 24,7%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn xã nông thôn mới đạt 37,1%; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 45,7%; Tỷ lệ đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 39,4%; Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 89,2%; Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều cao gấp 7,7 lần./.

1. Quy ước: tỉnh cơ bản là tỉnh phát triển, thu nhập cao là tỉnh có kết quả thu nhập bình quân đầu người đạt 85% ngưỡng tiêu chí thu nhập bình quân của tỉnh phát triển, thu nhập cao.
2. Xem tóm tắt phương pháp biên soạn chỉ số đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Tổng cục Thống kê tại Tạp chí Con số & Sự kiện, số 645 - Kỳ 1 tháng 5-2023.
TS. Nguyễn Huy Lương
Nguyên Cục trưởng Cục Thống kê, Chủ tịch Hội Thống kê tỉnh Phú Thọ
Các bài viết khác
Liên kết website
Liên kết website
Thăm dò ý kiến

Đánh giá khách quan của bạn về thông tin chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!

Top